iconicon

Bệnh Học

icon

Bệnh Cơ Xương Khớp

icon

Viêm khớp liên cầu là gì? Dấu hiệu, nguyên nhân, chẩn đoán, cách điều trị và phòng bệnh

Viêm khớp liên cầu là gì? Dấu hiệu, nguyên nhân, chẩn đoán, cách điều trị và phòng bệnh

Viêm khớp liên cầu là gì? Dấu hiệu, nguyên nhân, chẩn đoán, cách điều trị và phòng bệnh
menu-mobile

Nội dung chính

menu-mobile

Viêm khớp liên cầu là bệnh lý hiếm gặp nhưng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và cuộc sống của người bệnh. Vì vậy, việc phát hiện các triệu chứng của bệnh để kịp thời thăm khám và điều trị sẽ rất hiệu quả để phòng ngừa biến chứng nghiêm trọng. Bạn muốn hiểu thêm về bệnh lý này, muốn biết phương pháp điều trị và phòng ngừa bệnh thì đừng bỏ qua nội dung của bài viết dưới đây.

Viêm khớp liên cầu là gì?     

Viêm khớp liên cầu (Post-Streptococcal Arthritis) là một bệnh lý viêm khớp nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn (Streptococcus) hay liên cầu khuẩn nhóm A (GAS) gây ra. Liên cầu khuẩn là vi khuẩn gram dương, không di động, không hình thành bào tử, chủ yếu sống trên da và vòm họng của người. 

Viêm khớp liên cầu xảy ra khi liên cầu khuẩn xâm nhập vào khớp khi có chấn thương hoặc vết thương hở gần khớp, kết hợp sức sức đề kháng cơ thể yếu. Khi cơ thể có phản ứng viêm sẽ gây ra nhiều triệu chứng khó chịu, gây đau sưng vùng khớp. 

Bệnh khởi phát đột ngột và có thể tiến triển nhanh chóng, gây ra những biến chứng nặng nề. Bệnh sẽ bộc phát dấu hiệu sau 7-10 ngày kể từ khi bị nhiễm trùng. Người bệnh có thể gặp các triệu chứng toàn thân như sốt và mệt mỏi. Bệnh phổ biến ở hai nhóm đối tượng: trẻ em từ 8-14 tuổi và người trưởng thành từ 21-37 tuổi, không phân biệt giới tính. 

Viêm khớp liên cầu là một bệnh lý viêm khớp nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn

Viêm khớp liên cầu là một bệnh lý viêm khớp nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn

Triệu chứng thường gặp của bệnh viêm khớp liên cầu    

Tùy từng tình trạng bệnh, người mắc viêm khớp liên cầu có thể gặp các triệu chứng sau đây: 

  • Đau nhức khớp bị nhiễm khuẩn, thường là khớp háng, khớp gối, khớp vai, khớp cổ tay, hoặc khớp khuỷu tay.
  • Viêm sưng, nóng, đỏ tại khớp bị viêm, trong một số trường hợp có thể chứa dịch mủ.
  • Đau dữ dội và liên tục, thường tăng lên khi người bệnh vận động.
  • Sốt cao, khoảng 39°C – 40°C.
  • Cảm giác lạnh run, gầy sút cân, mệt mỏi.
  • Lưỡi bẩn, nhiều mảng bám trắng, da khô.
  • Nổi hạch tại vùng viêm tương ứng.
  • Có thể xuất hiện một số dấu hiệu của ổ nhiễm trùng khởi phát.

Viêm khớp liên cầu gây đau nhiều ở vùng khớp nhiễm khuẩn

Viêm khớp liên cầu gây đau nhiều ở vùng khớp nhiễm khuẩn

Nguyên nhân chính gây viêm khớp liên cầu                                      

Viêm khớp liên cầu thường xuất hiện sau khi liên cầu khuẩn xâm nhập vào các tổn thương ở da hoặc các cơ quan lân cận hay do nhiễm khuẩn huyết. Các nguyên nhân chính gây bệnh bao gồm:

  • Tác nhân cơ học: Tổn thương da, chấn thương khớp, rách hở bao khớp tạo điều kiện cho vi khuẩn từ bên ngoài xâm nhập vào khớp.
  • Nhiễm khuẩn gần khớp: Các ổ nhiễm khuẩn gần khớp như mụn nhọt, viêm gân, viêm cơ, viêm xương, viêm đường tiết niệu, tiêu hóa,... có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển bệnh viêm khớp liên cầu.
  • Người bệnh đã thực hiện các thủ thuật y tế như chọc dò dịch khớp hoặc tiêm khớp không đúng kỹ thuật hoặc dụng cụ không đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
  • Nhiễm trùng ở các cơ quan khác như viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn huyết có thể khiến vi khuẩn theo đường máu đến khớp.

Viêm khớp liên cầu có thể xâm nhập vào vùng khớp khi có vết thương hở

Viêm khớp liên cầu có thể xâm nhập vào vùng khớp khi có vết thương hở

Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp liên cầu

Mặc dù mọi đối tượng đều có khả năng mắc viêm khớp liên cầu, nhưng dưới đây là nhóm người có nguy cơ cao hơn:

  • Trẻ em và người cao tuổi vì có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện hoặc suy yếu theo tuổi tác.
  • Người mắc các bệnh lý mạn tính như đái tháo đường, HIV,... làm suy giảm hệ miễn dịch.
  • Người sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hoặc corticosteroid trong thời gian dài có nguy cơ cao gây suy giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể.
  • Người có tiền sử chấn thương và nhiễm trùng xương khớp, từng bị chấn thương khớp hoặc mắc bệnh nhiễm trùng xương khớp có nguy cơ mắc viêm khớp liên cầu cao hơn.
  • Người có bệnh lý cơ xương khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp,... có thể làm suy yếu cấu trúc khớp và tăng nguy cơ mắc viêm khớp liên cầu.
  • Người có chấn thương tại khớp, như viêm bao khớp hoặc vết thương hở tại khớp tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Người mắc các bệnh nhiễm trùng ở xương khớp hay xung quanh khớp như nhiễm trùng tiết niệu, viêm gân cơ,... có nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật.
  • Tiền sử nhiễm trùng cơ quan khác như: viêm phổi, viêm nhiễm cơ quan khác có thể có nguy cơ bị viêm khớp liên cầu do biến chứng hoặc nhiễm trùng lây lan lên khớp.

Biến chứng thường gặp của bệnh viêm khớp liên cầu

Nếu xuất hiện các triệu chứng kể trên, người bệnh nên đến các cơ sở y tế để được thăm khám chẩn đoán và điều trị kịp thời tránh để tránh bệnh tiến triển nặng hơn, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như:

Tác động trên sụn khớp:

  • Tổn thương sụn khớp, viêm đa khớp.
  • Biến chứng nặng hơn khi tình trạng viêm có thể làm sụn khớp bị phá huỷ hoặc biến dạng khớp, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh.

Tác động trên các cơ quan khác:

  • Liên cầu khuẩn tấn công tim và phổi, gây tổn thương và suy giảm chức năng của các cơ quan này, ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh.
  • Vi khuẩn có thể đi theo đường máu, tấn công hệ miễn dịch và làm suy giảm khả năng miễn dịch, gây ra các bệnh lý nhiễm trùng nguy hiểm khác, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.                              

Viêm khớp liên cầu có thể tiến triển xấu gây viêm trên nhiều bộ phận cơ thể

Viêm khớp liên cầu có thể tiến triển xấu gây viêm trên nhiều bộ phận cơ thể

Các phương pháp chẩn đoán viêm khớp liên cầu 

Sau khi xác định được nguyên nhân bị viêm khớp liên cầu, các bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp chẩn đoán phù hợp cho từng người bệnh:                         

Thăm khám lâm sàng

Người bệnh sẽ được bác sĩ hỏi về các dấu hiệu sưng đau gặp phải, thời gian gây đau, đồng thời hỏi nhiều về tiền sử bệnh, tình trạng hiện tại. 

Thêm vào đó, bác sĩ sẽ quan sát, sờ nắn và kiểm tra vùng đau để bước đầu chẩn đoán bệnh. Để chẩn đoán viêm khớp liên cầu, bác sĩ cần thu thập đầy đủ thông tin về tình trạng hiện tại của bệnh nhân, bao gồm diễn tiến bệnh lý từ lúc khởi phát và tiền sử bệnh. 

Thăm khám cận lâm sàng  

Sau các chẩn đoán lâm sàng, để kiểm tra chính xác nghi ngờ bệnh của mình, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân thực hiện các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh như sau:

  • Xét nghiệm máu kiểm tra số lượng bạch cầu, Protein phản ứng C (CRP), Procalcitonin giúp xác định tình trạng nhiễm trùng nặng và phân biệt với viêm nhiễm khác.
  • Xét nghiệm dịch khớp để kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn Streptococcus và kiểm tra có mủ hay không.
  • Nuôi cấy vi khuẩn trong máu để xác định loại vi khuẩn gây bệnh và kiểm tra độ nhạy của vi khuẩn với kháng sinh, giúp lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp.
  • Chẩn đoán hình ảnh: chụp X-quang và CT scan, MRI để xác định mức độ tổn thương cấu trúc khớp, vị trí tổn thương của khớp, giúp phân biệt với các loại viêm khớp khác.

Quá trình chẩn đoán viêm khớp liên cầu có thể phức tạp hơn so với các bệnh lý xương khớp phổ biến khác. Tuy nhiên, khi xác định đúng chủng vi khuẩn và mức độ tổn thương khớp, việc điều trị sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Người bệnh có thể cần xét nghiệm máu để chẩn đoán chính xác bệnh viêm khớp liên cầu 

Người bệnh có thể cần xét nghiệm máu để chẩn đoán chính xác bệnh viêm khớp liên cầu 

Phương pháp điều trị viêm khớp liên cầu

Điều trị viêm khớp liên cầu thường bao gồm một phác đồ điều trị kết hợp các phương pháp nội khoa và ngoại khoa, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Cụ thể như sau:

Điều trị nội khoa

Sau khi có kết quả cấy vi khuẩn và kháng sinh đồ, bác sĩ có thể kê liều lượng thuốc và thời gian điều trị dựa trên mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và diễn tiến bệnh. Các loại thuốc cần sử dụng gồm:

  • Thuốc kháng sinh đường tĩnh mạch dựa trên kinh nghiệm lâm sàng.
  • Thuốc giảm đau và hạ sốt.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) để giảm triệu chứng đau dữ dội và sốt cao.)
  • Thuốc ức chế hoại tử khối u TNF giúp giảm tình trạng viêm và đau khớp.

Lưu ý: Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và không tự ý thay đổi liều lượng. Nếu muốn thay đổi liều, cần tham khảo ý kiến chuyên môn.

Điều trị viêm khớp liên cầu cần dùng kháng sinh, kháng viêm và thuốc giảm đau

Điều trị viêm khớp liên cầu cần dùng kháng sinh, kháng viêm và thuốc giảm đau 

Nội soi khớp và rửa khớp

Nếu viêm khớp liên cầu khuẩn có mủ và không cải thiện sau 5-7 ngày dùng thuốc điều trị, hoặc dịch khớp nhiều hơn, đặc và có vách ngăn, bác sĩ có thể thực hiện các biện pháp sau:

  • Hút và dẫn lưu khớp: Khi xuất hiện tràn dịch và mưng mủ trong ổ khớp, dẫn lưu khớp được chỉ định làm giảm lượng mủ và dịch trong khớp giúp cải thiện các triệu chứng sưng và đau khớp.
  • Nội soi khớp: Để kiểm tra và rửa khớp, giúp loại bỏ dịch mủ và giảm viêm.

Phẫu thuật

Trong trường hợp dịch mủ không thể lấy ra qua nội soi khớp, phẫu thuật là phương pháp cần thiết để loại bỏ mủ và các tổ chức nhiễm khuẩn, ngăn ngừa biến chứng cho bệnh nhân. Bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn phần mềm lân cận, sụn khớp hoặc xương.
  • Nhiễm khuẩn ở khớp nhân tạo (thường cần thay thế khớp nhân tạo sau khi điều trị kháng sinh).
  • Nhiễm khuẩn ở những vị trí khớp sâu khó hút dịch như khớp háng.
  • Nhiễm khuẩn khớp háng ở trẻ em (để tránh tổn thương chỏm xương đùi).

Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng

Ngoài áp dụng các phương pháp điều trị dùng thuốc và can thiệp, bác sĩ sẽ tư vấn bệnh nhân điều chỉnh chế độ dinh dưỡng để hỗ trợ điều trị viêm khớp nhiễm khuẩn do liên cầu và giúp khớp mau hồi phục.

Bổ sung các nhóm thực phẩm:

  • Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa như hoa quả nhiều màu sắc, rau màu xanh lá đậm,...
  • Thực phẩm giàu Vitamin và omega-3.

Hạn chế các nhóm thực phẩm:

  • Đạm động vật và thực phẩm béo, thực phẩm chứa nhiều đường, muối và nội tạng động vật.
  • Thực phẩm chế biến sẵn, đồ đóng hộp.

Không sử dụng các nhóm thực phẩm:

  • Đồ uống có ga, cồn và chất kích thích.
  • Đồ cay nóng.

Lưu ý: Việc điều trị viêm khớp liên cầu cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu các biến chứng. Bệnh nhân không tự ý dùng thuốc hay ăn uống không đúng chỉ định.

Biện pháp phòng ngừa viêm khớp liên cầu                                       

Để giảm nguy cơ mắc bệnh viêm khớp liên cầu, bạn có thể thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau:

  • Điều trị triệt để các bệnh nhiễm trùng ở da, mô mềm hoặc các nhiễm trùng khác,... ngăn ngừa vi khuẩn lây lan và gây ra viêm khớp liên cầu.
  • Tập thể dục đều đặn giúp nâng cao hệ thống miễn dịch và tăng cường sự dẻo dai cho xương khớp. 
  • Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, kiểm soát cân nặng, tránh để trọng lượng cơ thể dư thừa tăng áp lực lên các khớp, làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Thăm khám định kỳ để phát hiện bệnh sớm giúp điều trị kịp thời, ngăn chặn bệnh nghiêm trọng tránh những biến chứng khó lường.

Các câu hỏi thường gặp    

Điều trị viêm khớp liên cầu khuẩn có thể kéo dài bao lâu?

Thời gian điều trị khỏi bệnh Viêm khớp liên cầu khuẩn bao lâu sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Thời gian mắc bệnh.
  • Đáp ứng của bệnh nhân với các phương pháp điều trị.
  • Thể trạng của bệnh nhân.

Thông thường, thời gian trị khỏi viêm khớp liên cầu khuẩn có thể kéo dài từ 1 tháng đến 8 tháng tùy trường hợp cụ thể.

Viêm khớp do liên cầu khuẩn có lây không?

Viêm khớp liên cầu khuẩn xảy ra khi vùng khớp bị nhiễm trùng liên cầu khuẩn nhưng không có tính lây lan. Bệnh không di truyền và không lây từ người này sang người khác. Tuy nhiên Liên cầu khuẩn (Streptococcus) - nguyên nhân gây bệnh có thể lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh theo các cách sau:

  • Tiếp xúc trực tiếp: Qua việc chạm vào da hoặc niêm mạc của người bị nhiễm.
  • Giọt bắn: Khi người nhiễm bệnh ho, hắt hơi,... vi khuẩn có thể bay trong không khí và lây lan sang người khác.
  • Vật dụng cá nhân: Sử dụng chung đồ dùng cá nhân (khăn tắm, bàn chải đánh răng,...) có thể làm lây nhiễm liên cầu khuẩn.

Để phòng ngừa, bạn nên rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc gần và không sử dụng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh,.

Trong quá trình điều trị viêm khớp liên cầu cần lưu ý gì để bệnh nhanh khỏi?

Viêm khớp liên cầu liên quan đến nhiễm khuẩn, vì vậy việc chăm sóc và điều trị bệnh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đảm bảo điều trị kịp thời các bệnh nhiễm trùng để tránh biến chứng.
  • Sử dụng thuốc và xây dựng chế độ dinh dưỡng theo đúng chỉ định, lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa.
  • Không tự ý sử dụng thuốc, mẹo chữa dân gian.
  • Chọn cơ sở y tế uy tín để thăm khám và điều trị.
  • Tầm soát bệnh và theo dõi tình trạng sức khỏe thường xuyên.

Kết luận

Mặc dù viêm khớp liên cầu không đe dọa trực tiếp đến tính mạng, bệnh vẫn có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Do đó, người bệnh không nên chủ quan mà cần thực hiện thăm khám kịp thời để phát hiện sớm. Liên hệ PhenikaaMec để nhận được tư vấn, thăm khám và điều trị bệnh sớm ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm.

calendarNgày cập nhật: 10/02/2025

Chia sẻ

FacebookZaloShare
arrowarrow

Nguồn tham khảo

  1. Reactive Arthritis (January 2, 2023) - https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK499831/.
  2. Reactive Arthritis (Reiter’s Syndrome) (09/03/2024) - https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/reactive-arthritis-reiters-syndrome.
  3. Overview of Reactive Arthritis (May 10, 2024 ) - https://www.niams.nih.gov/health-topics/reactive-arthritis.
right

Chủ đề :